Phân biệt のようだ、のように、のような

Thảo luận trong 'Các thể loại khác' bắt đầu bởi hiennguyen, 15/3/24.

  1. hiennguyen

    hiennguyen Member

    Học Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt のようだ、のように、のような cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nào! Tùy từng hoàn cảnh câu mà ta sẽ tiêu dùng linh hoạt ba cấu trúc ngữ pháp のようだ、のように、のような đều mang ý nghĩa "Giống như".
    [​IMG]
    Ngữ pháp tiếng Nhật N3 phân biệt のようだ、のように、のような
    * ~のようだ / ~のような~ / ~のように~: giống như
    • Cấu trúc:
    N の + ようだ.
    N の + ような + N.
    N の + ように + Aい / な.

    • cách dùng:

    – N1 は N2 のようだ được sử dụng trong trường hợp ví đặc biệt của 1 danh trong khoảng N1 sở hữu một danh từ khác N2 (tỷ dụ).

    tương đối phổ thông bạn hay nhầm lẫn giữa phương pháp sự dụng của のようだ / のような / のように, tuy ba cấu trúc ngữ pháp này đều với tức là giống như ~ và cộng chỉ sự ví von đặc biệt của danh từ nhưng phương pháp hài hòa trong câu của ba cụm trong khoảng lại khác nhau.

    1. のようだ
    • Đứng ở cuối câu.
    * 例文: (1) あの病院がホテルのようだ。 Bệnh viện đó giống như khách sạn.

    (2) このお酒はジュースのようだ。 Rượu này như nước hoa quả.

    (3) ここかれみえる景色は絵のようだ。 từ đây nhìn xuống phong cảnh phía dưới như 1 bức họa vậy

    (4) あの人は男のようだ。 Người ấy trông có vẻ là nam.

    hai. のように
    • Nのように + V/Aい/Aな.

    • xếp sau のように là động trong khoảng hoặc tính trong khoảng.

    • のように đứng ở giữa câu.
    * 例文:

    (1) 田中さんが入院している病院はホテルのようにきれいだ。 Bệnh viện mà anh Tanaka đang nằm điều trị đẹp như khách sạn.

    (2) この料理は有名なレストランの料理のように美味しいです。

    Món ăn này ngon như đồ ăn trong nhà hàng nổi danh đó.

    (3) このケキは犬の形のように見えます。

    cái bánh này nhìn như con cún vậy.

    注意:Nのように còn mang nghĩa là theo như / như.
    * 例文:


    (1) ここに書いてあるのように、ここはタバコを吸ってはいけない。

    Theo như đã viết ở đây thì ở đây không được hút thuốc.

    (2) 皆様ご存じのように、会議の内容が変わります。

    Như mọi người đã biết, nội dung của buổi họp sẽ thay đổi.

    nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n3-phan-biet-n603.htm

Chia sẻ trang này