Như thế nào được gọi là sim phong thủy hợp mệnh của bạn

Thảo luận trong 'Sim số' bắt đầu bởi manhdung0358, 21/7/15.

  1. manhdung0358

    manhdung0358 New Member

    Vạn vật sinh ra đều đi kèm với các số sim. Mỗi chúng ta cũng là một phần trong vạn vật, nên cuộc sống chúng ta cũng gắn với những số: ngày tháng năm sinh, tuổi, những ngày kỷ niện, sự kiện quan trọng trong cuộc sống…Mỗi dãy số mang một ý nghĩa khác nhau:
    Số 1 – Số sinh: đây là con số của sự khởi đầu, đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp…
    Số 2 : sự cân bằng : nó thể hiện cặp, đôi. Thể hiện sự cân bằng của âm dương, sự liên kết của cặp, đôi luôn tạo ra sự hài hòa, cân bằng mọi trạng thái của vạn vật.
    Số 3: Sự thần bí: người ta hay nhắc tới số sim 3 như Tam đa, tam bảo, tam giới…nó thuộc về cái gì đó hư mà thực.
    Số 4: số sim này mang lại nhiều sự tranh cãi, số 4 thường mang điều rất xấu đẹp vì 4 – tứ - tử ( sinh – lão – bệnh – tử) tuy nhiên trong sim số thì số 4 đôi khi liên kết với các số khác lại mang lại điều tốt đẹp
    Số 5 : Điều huyền bí: nó xuất phát từ thuyết Ngũ hành ( Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ) 5 yếu tố này tạo nên trời đất, và mãi mãi làm con chúng tôi muốn khám phá và chinh phục
    Số 6: Số lộc, dãy số này luôn được khách hàng ưa chuộng, vì nó mang lại sự thuận lợi,phát tài, tốt đẹp
    Số 7 : Số ấn tượng tuy nhiên có nhiều người thường nghĩ số 7 là số xấu , vì 7 – thất ( thất trong từ thất bát, thất bại) hoặc người việt thường có câu “ trớ đi ngày bảy” nhưng trong phật giáo thì số bảy lại được hiểu là số sim “nhấn” trong năm.
    Số 8: Cũng giống như số 6, số 8 là con số của sự phát lộc, phát đạt, tiến tới và số 8 thường đi với số 6 để tạo nên cặp đôi hoàn hảo
    Số 9: Trong tất cả các số thì số 9 được coi là sim 10 số đẹp nhất, nó biểu tượng cho quyền lực, quyền uy và bền vững, và nó gắn liền với vua chúa.
    Số 1 – Thủy – Trời - Dương
    Số 2 – Hỏa – Đất – Âm
    Số 3 –Mộc – Trời – Dương
    Số 4 – Kim – Đất – Âm
    Số 5 – Thổ - Trời – Dương
    Số 6 – Thủy – Đất – Âm
    Số 7 – Hỏa- Trời – Dương
    Số 8 – Mộc – Đất – Âm
    Số 9 – Kim – Trời – Dương
    Sau đó ta tính Can Chi của từng tuổi :
    - Có 10 can : Giáp – Mộc; Ất – Mộc; Bính – Hỏa; Đinh- Hỏa; Mậu – Thổ; Kỷ - Thổ; Canh- Kim; Tân – Kim; Nhâm- Thủy, Quý- Thủy.
    - Có 12 Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân , Dậu, Ất, Hợi.
    Và theo ngũ hành thì như sau :
    - Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
    - Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
    VD: Bạn sn 1986 – Bính Dần - Hỏa.
    Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa à 3 và 8 là Mộc – hợp
    Trong mối quan hệ Khắc thì Hỏa khắc Kim à4 và 9 là Kim – Không hợp
    Từ đó ta có thể tạm tính được tuổi của mình hợp với những số nào, số nào tương sinh, số nào tương khắc.Nhưng ở mức tương đối.
    Vì để có thể am hiểu và tính toán được sim di động nào hợp phong thủy thì cần rất nhiều kiến thức, thời gian, chứ không chỉ những gì bài viết này tổng hợp lại bạn nhé.
    Chúc bạn tìm được một số điện thoại vừa ý và là sim phong thủy đúng nghĩa

Chia sẻ trang này