Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề Thất vọng

Thảo luận trong 'Các thể loại khác' bắt đầu bởi hiennguyen, 14/3/24.

  1. hiennguyen

    hiennguyen Member

    Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei Tìm hiểu về chiếc câu giao thiệp tiếng Nhật chủ đề thất vọng (がつかりする) nhé! Đối với chúng ta, trong cuộc sống chẳng hề khi nào cũng chỉ 1 màu hồng... Đôi lúc chúng ta cũng cảm thấy thất vọng vì một điều gì đấy lúc nó không được như ý muốn. Cộng Đánh giá xem thất vẳng bằng tiếng Nhật được mô tả ra như thế nào trong bài viết dưới đây nhé!
    [​IMG]
    がっかりしました。
    Thật thất vọng quá.

    • Shiken ni ochite, gakkari shimashita.

      負けてしまった。
    Thua mất rồi!

    • Sukkari shippai Shiteshimatta!

      また彼女(かのじょ)に会う希望(きぼう)がなかくなった。
    Chẳng còn thời cơ để gặp lại cô đó nữa.

    • Kare wa zetsubou shite, doryoku wo yameta.

      この話はもう五回書いたが、私はまだ 満足しない。
    Tôi đã cố viết câu chuyện này 5 lần nhưng tôi vẫn không thấy chấp nhận.

    • Kachou no metsuki wa manzoku shiteinai koto wa arawashita.

      彼らは勝臨みを失た。
    Họ đã mất hết kỳ vọng thắng lợi.

    • Daigaku ni goukaku shinakareba, ryoushin wo gakkarisaseru.

      この本は私をがっかりさせた。
    Cuốn sách này đã làm tôi thất vẳng.

    • Anata wo zetsubou sasete, gomennasai. Shikashi, doushitemo kono ten nitsuite douidekimasen.

      試合で負けて、がっかりだったか。
    Bạn có thất vẳng vì bị thua tại cuộc chiến không?

    nguồn: https://kosei.vn/giao-tiep-tieng-nhat-chu-de-that-vong-n332.htm

Chia sẻ trang này