Những thông số về SSD mà bạn nên biết khi mua và sử dụng

Thảo luận trong 'Giao lưu' bắt đầu bởi Phamhoa218, 21/10/23.

  1. Phamhoa218

    Phamhoa218 Member

    Khi mua bất kỳ sản phẩm gì, việc biết về thông số là điều vô cùng cần thiết, và ổ cứng SSD cũng vậy, với nhiều dạng ổ cứng SSD và thông số khác nhau, chắc chắn bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung ra nên mua và sử dụng sản phẩm SSD nào cũng như thông số về SSD miêu tả điều gì.

    Tổng quan về SSD

    Ổ cứng SSD với tên gọi trong tiếng anh là Solid State Drive. Nó là một loại phương tiện dùng để lưu trữ dữ liệu một cách liên tục trên bộ nhớ Flash ở trạng thái rắn. Thành phần chính tạo nên một ổ cứng SSD chính là chip nhớ Flash NAND và bộ điều khiển Flash.

    Ổ cứng SSD có khả năng cải thiện đáng kể tốc độ so với HDD. Bên cạnh đó, SSD còn giúp cải thiện nhiệt độ, tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm thiểu tiếng ồn và giữ an toàn cho dữ liệu. Tuy vậy, SSD cũng còn tồn tại một số nhược điểm như giá thành đắt đỏ, dung lượng bị hạn chế bởi giá thành và chưa phổ biến bằng HDD.

    Hiện nay, có nhiều chuẩn SSD như ổ cứng SSD 2.5 SATA, SSD mSATA, SSD M2 SATA, SSD M2 PCie,...Mỗi loại trên có những đặc điểm và hiệu năng khác nhau, thông số về SSD cũng khác nhau. Nó phù hợp với từng đối tượng sử dụng khác nhau. Do đó, bạn cần chọn cho mình dòng SSD phù hợp nhất để có được hiệu quả sử dụng cao.

    Các thông số về SSD

    Thông số là điều mà bạn nhất định phải quan tâm để có được sự lựa chọn tốt nhất. Dưới đây là các thông số về SSD mà các bạn cần nắm được để tiện lợi và dễ dàng hơn trong việc chọn mua ổ cứng.

    Cổng giao tiếp

    Cổng giao tiếp (interface) của SSD có các loại đã được đề cập ở trên. Đó là chuẩn SATA2, SATA3, PCI-Express và USB 3.0. Mỗi loại cổng giao tiếp sẽ tương thích với một số thiết bị khác nhau. Nếu bạn chọn trúng cổng giao tiếp không thông dụng thì phải sử dụng thêm bộ chuyển đổi.

    >>> Xem thêm: Dell XR7620



    Tốc độ đọc ghi

    Tốc độ đọc ghi có hai loại:

    - Tốc độ đọc ghi tuần tự tối đa: Thông số thường nằm ở mức 550MB/s, 520MB/s, 450MB/s. Đây là thông số tối đa theo thiết kế của nhà sản xuất. Tuy nhiên thì trong quá trình hoạt động thực tế, ổ cứng SSD khó có thể đạt được đến tốc độ tối đa này. Vì thế, thông số này cũng nên dừng ở mức tham khảo, bạn không cần tin tưởng tuyệt đối.

    - Tốc độ đọc ghi ngẫu nhiên: Đây là thông số về SSD mà bạn nên quan tâm nhiều hơn. Tính trên việc đọc tập tin với dung lượng khoảng 4KB thì tốc độ này nằm ở 292,9 đến 230MB/s. Các tập tin với dung lượng khác nhau thì sẽ có tốc độ đọc ghi khác nhau. Trong quá trình hoạt động thì số lượng tập tin mà SSD đọc sẽ rất nhiều. Vì vậy các bạn nên quan tâm đến thông số này.

    Thành phần bộ nhớ

    Về thành phần bộ nhớ thì SSD đang được bán trên thị trường hầu hết sử dụng MLC hoặc SLC. Tiếng anh là Multi level cell và Single level cell. SLC có giá thành cao hơn và độ ổn định cũng tốt hơn MLC nhiều.

    Vì vậy, thành phần bộ nhớ là MCL được sử dụng bởi cá nhân là chủ yếu. Còn SLC được dành cho đối tượng doanh nghiệp.

    - Ổ cứng SSD SLC

    SSD SLC, được viết tắt từ NAND Single Layer Cell, là loại ổ cứng cấp một, tức nó chỉ lưu trữ được 1 bit trên 1 ô nhớ. Loại này có tốc độ xử lý dữ liệu khá thấp nhưng bền, ổn định. Có thể ghi xóa được 100.000 lần nên giá của nó thường cao và được sử dụng nhiều trong các máy chủ, trong các công ty lớn.

    - Ổ cứng SSD MLC

    SSD MLC, viết tắt của NAND Multi Layer Cell, là loại ổ cứng với ô nhớ nhiều cấp, có thể lưu giữ 2 bit trên một ô nhớ. Loại ổ SSD này có tốc độ cao nhưng độ bền thì thấp hơn SLC 10 lần vì khả năng ghi, xóa dữ liệu của nó tối đa chỉ có 10.000 lần. Giá tiền rẻ nên ổ SSD MLC là loại được dùng phổ biến nhất hiện nay, đặc biệt là cho người dùng cá nhân.

    - Ổ cứng SSD TLC

    SSD TLC, viết tắt của NAND Triple Layer Cell, là loại ổ cứng có tốc độ cao nhất nhưng như trên đã đề cập, tốc độ và độ bền sẽ tỷ lệ nghịch với nhau. Loại ổ SSD này có khả năng ghi, xóa dữ liệu chỉ đạt tối đa 1000 lần, tức là độ bền kém hơn gấp trăm lần so với loại SLC.

    >>> Xem thêm: Card Dell HBA345



    Điện năng tiêu thụ

    Một thông số về SSD mà bạn cũng cần nắm được đó chính là điện năng tiêu thụ ( Power Consumption). Điện năng tiêu thụ của SSD chuẩn SATA2 và SATA3 thường ở mức 3W. Trong thực tế thì mức tiêu thụ có thể thấp hoặc cao hơn tùy thuộc vào hiệu năng của SSD mà bạn đang sử dụng.

    Tính năng đi kèm

    Ngoài ra, tính năng đi kèm cũng là thông số không thể bỏ qua. Chẳng hạn như tính năng TRIM - cho phép hệ điều hành chủ động thông báo đến ổ SSD về khối dữ liệu không còn được dùng. Lúc này thì hệ thống cho phép xóa khối dữ liệu đó từ bên trong.

    Tính năng này giúp cho ổ cứng hoạt động hiệu quả hơn, nhanh hơn và đảm bảo tuổi thọ lâu dài. Hiện nay, khi cài win7 hoặc win8 thì tính năng TRIM sẽ được tự động kích hoạt. Khi máy tính có công cụ TRIM thì bạn không cần giải phân mảnh cho SSD.

    Công ty cổ phần thương mại Máy Chủ Hà Nội

    - Trụ sở Hà Nội: Tầng 1,2,4 - Tòa nhà PmaxLand số 32 ngõ 133 Thái Hà - Q. Đống Đa

    Hotline mua hàng Hà Nội: 0979 83 84 84 Điện thoai: 024 6296 6644

    - CN Hồ Chí Minh: Lầu 1- Tòa nhà 666/46/29 Đường 3/2- Phường 14 - Quận 10

    Hotline mua hàng Hồ Chí Minh: 0945 92 96 96 Điện thoai: 028 2244 9399

    - Email: hotro@maychuhanoi.vn

    - website: https://maychuhanoi.vn/

    - facebook: https://www.facebook.com/maychuhanoi

Chia sẻ trang này