Cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Các thể loại khác' bắt đầu bởi hiennguyen, 18/1/24.

  1. hiennguyen

    hiennguyen Member

    Trong bài viết về từ vị danh trong khoảng tiếng Nhật, Anh chị sẽ cùng Kosei Tìm hiểu những cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật nhé. Trong bài viết trước trọng tâm tiếng Nhật Kosei đã giới thiệu đến Cả nhà các cặp tính trong khoảng trái nghĩa trong tiếng Nhật.
    Những cặp danh trong khoảng trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật
    [​IMG]
    1. 男 (おとこ ): Nam



    女 (おんな): nữ

    2. 王子(おおじ): Vương tử



    王女 (おおじょ): công chúa

    3. 大人 (おとな): Người lớn



    子供 (こども): con trẻ

    4. 開始 (Kaishi): khởi đầu, khởi đầu



    終了(shuuryou): kết thúc

    5. 北 (Kita): phương bắc



    南 (minami): phương nam

    6. 義務 (Gimu): nghĩa vụ



    権利 (kenri): quyền lợi

    7. 休日 (Kyujitsu): ngày nghỉ



    平日 (heijitsu): ngày thường

    8. 昨日 (Kinou): bữa qua



    明日 (ashita): ngày mai

    9. 黒 (Kuro): màu đen



    白 (shiro): màu trắng

    10. 軍人 (Gunjin): quân nhân



    文民 (bunmin): dân thường, không phải lính

    nguồn: https://kosei.vn/nhung-cap-danh-tu-trai-nghia-thong-dung-trong-tieng-nhat-n386.htm

Chia sẻ trang này