30 thuật ngữ khi tham gia đầu tư ngoại hối

Thảo luận trong 'Thời trang' bắt đầu bởi xuanthuy040697, 24/6/18.

  1. xuanthuy040697

    xuanthuy040697 New Member

    Bạn không thể học kinh nghiệm giao dịch forex mà không nắm được những thuật ngữ cơ bản trong thế giới đầu tư ngoại hối này. Dưới đây là tất cả những thuật ngữ về đầu tư ngoại hối để bạn có thể trở thành 1 tay chơi xịn.

    Ask:

    Giá mà tại đó một người bán sẵn sàng bán hoặc chào giá.


    [​IMG]


    Average loss trade:

    Giá trị tổn thất trung bình trong một giao dịch(tổng tổn thất chia cho số lượng những giao dịch không có lợi nhuận).

    Average profit trade:

    Lợi nhuận trung bình trong một giao dịch(tổng lợi nhuận chia cho số lượng những giao dịch có lợi nhuận).

    Absolute drawdown:

    Tổn thất lớn nhất dưới giá trị tiền nạp ban đầu.

    Automatic execution:

    Một lệnh được tiến hành tự động mà không cần sự xử lý của dealer.

    Auto reset balance program:

    Hành động bảo vệ, Các nhà giao dịch được ngăn chặn khỏi việc sa vào các khoản nợ.

    Bid:

    Giá mà tại đó một người mua sẵn sàng mua.

    Broker:

    Một tổ chức sắp xếp các giao dịch giữa người mua và người bán và lấy hoa hồng khi mỗi lệnh được thực hiện.

    Commission:

    Chi phí giao dịch tính bởi các nhà môi giới

    Currency pair:

    Các báo giá và cấu trúc giá cả của các loại tiền tệ được giao dịch trong thị ngường forex: giá trị của một đồng tiền được xác định bởi sự tương phản của nóvới một đồng tiền khác.Đồng tiền đầu tiên của cặp tiền tệ được gọi là đồng tiền cơ bản. Đòng tiền thứ hai là đồng tiền định giá. Cặp tiền tệ thể hiện bao nhiêu đơn vị tiền định giá cần để mua một đơn vị tiền cơ bản.

    Contract size:

    Số tiền mà tiền tệ được mua và bán.

    Commission-free for deposit:

    Nạp tiền không được tính bởi các nhà môi giới.

    Deposit bonus:

    Tiền thưởng được nhận khi bạn nạp tiền. Tiền thưởng sẽ được chia thành các mức khác nhau, dựa vào số tiền bạn nạp.

    Floating rate:

    Lãi suất thay đổi, hoặc có thể điều chỉnh tỷ lệ.

    Gross profit:

    Tổng của toàn bộ các giao dịch có lợi nhuận trong những đơn vị tiền tệ.

    Gross loss:

    Tổng của toàn bộ các giao dịch không có lợi nhuận trong những đơn vị tiền tệ.

    Hedge:

    Thực hiện đầu tư để giảm rủi ro của biến động giá bất lợi trong một tài sản.

    Insurance program:

    Đây là một khuyến mãi mà khách hàng có thể có một khoản hoàn lại từ số tiền nạp của họ sau khi họ không thắng.

    Leverage:

    Để quản lý một lượng tiền lớn mà không dùng hoặc dùng rất ít tiền của chính bạn và mượn phần còn lại.

    Margin:

    Để chống đỡ những mất mát có thể gây ra bởi sự biến động giá bất lợi, khách hàng phải nạp vào quỹ đảm bảo.

    Minimum order volume:

    Lượng tiền đầu tư nhỏ nhất của một giao dịch.

    Maximum order volume:

    Lượng tiền đầu tư lớn nhất của một giao dịch.

    Open Position:

    Một vị trí cái mà chưa bị thu hồi; hoặc giao dịch thanh lý

    Pip:

    Thay đổi giá thấp nhất mà việc xác định tỷ giá tạo ra

    Profit factor:

    Tỉ lệ phần trăm giữa gross profit và gross loss. Một có nghĩa là các tổng này là cân bằng.

    Rollover:

    Phí qua đêm trên một cặp tiền tệ.

    Refer a friend:

    Một chương trình cho phép các tổ chức và cá nhân giới thiệu khách hàng mới cho chúng tôi và nhận một phần lại.

    Slippage:

    Đây là sự khác nhau giữa giá đặt và giá thực hiện, đơn vị cơ bản là "pip”. Slippage diễn ra trong sự thay đổi và biến động nhanh chóng của thị trường

    Standard lot:

    1 standard lot bằng 100,000 đơn vị của đồng tiền cơ bản

    Stop-Loss:

    Một lệnh được đặt với một broker để bán một đảm bảo khi nó đạt giá chắc chắn.

    Take Profit (T/P):

    Một lệnh được dùng bởi nhà giao dịch tiền tệ xác định tỷ lệ chính xác hoặc số pips từ mức giá hiện tại, nơi để đóng các vị trí hiện tại của họ mà cho lợi nhuận

Chia sẻ trang này