Đồng hồ để đo áp suất chính xác nhất

Thảo luận trong 'Máy móc thiết bị trong ngành công nghiệp' bắt đầu bởi dong.eriko, 10/8/15.

  1. dong.eriko

    dong.eriko Member

    Các thông số kỹ thuật cơ bản của đồng hồ đo áp suất cần biết:

    1. Đường kính mặt đồng hồ áp suất:

    Một số kích cỡ tiêu chuẩn như sau: 6″=150mm, 4″=100mm, 2.5″=63mm, 2″=50mm…

    Với các máy móc có vị trí quan sát cao và xa nên chọn loại có đường kính mặt lớn để có thể quan sát chính xác các giá trị đo.

    2. Dãy đo (Full scale) hay còn gọi là thang đo

    Đây là giá trị đo lường lớn nhất của một thiết bị đo thông thường. Chúng hiển thị kết quả đo cao nhất đối với mỗi model khác nhau. Ví dụ: Đồng hồ đo áp suất có thang đo max là 10bar thì nếu áp suất đưa vào vượt ngưỡng này sẽ làm hỏng đồng hồ, hay còn gọi là hiện tượng quá áp.

    Dãy đo đồng hồ đo áp suất gồm 2 đơn vị bar & psi, giá trị đo max 5000psi, khoảng 400bar

    Dãy đo đồng hồ đo áp suất gồm 2 đơn vị bar & psi, giá trị đo max 5000psi, khoảng 400bar

    Tuy nhiên trong thực tế cũng cần lưu ý rằng, không một thiết bị công nghiệp nào làm việc được với hiệu suất 100%. Và theo kinh nghiệm lâu năm về đo lường, ATC khuyên các bạn nên lựa chọn dãy đo của đồng hồ đo áp suất với hiệu suất khoảng 70% để chúng làm việc hiệu quả với tuổi thọ cao nhất. Chẳng hạn, khi cần sử dụng đo áp suất của hệ thống có giá trị cao nhất khoảng 6-7bar nên lựa chọn đồng hồ có max là 10bar.

    Một điều đang quan tâm nữa là đơn vị đo. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại đồng hồ áp suất với rất nhiều đơn vị đo khác nhau như: kg/cm2, bar, mbar, psi, Pa, MPa, KPa, Ton… do đó phải nắm được tỷ lệ quy đổi tương đương giữa chúng mới lựa được loại tương ứng phù hợp. Vì tính chất và môi trường làm việc không giống nhau ở nhiều nhà máy, các dây chuyền được nhập từ nhiều nơi như Châu Âu, Châu Mỹ hoặc châu Á nên cách sử dụng đơn vị đo áp suất cũng không giống nhau, phương Tây thường sử dụng bar, psi; còn châu Á thường dùng kg/cm2 hoặc MPa… nếu còn vấn đề gì thắc mắc, các bạn vui lòng liên hệ, bộ phận kinh doanh của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách khi có yêu cầu.

    3. Vật liệu của đồng hồ đo áp suất:

    Tùy vào môi trường làm việc mà vật liệu thiết bị khác nhau. Có nhiều loại như sau:

    - Vỏ inox 316, chân ren inox 316 (nguyên khối, các mối hàn kín).

    - Vỏ inox 304, chân ren inox 304.

    - Vỏ inox 304, chân ren vật liệu đồng thau (Cu-Alloy).

    - Vỏ thép sơn đen (sơn tĩnh điện hoặc thường), chân ren bằng đồng thau.

    - Vỏ nhựa với chân ren bằng đồng thau.

    Các môi trường làm việc khắc nghiệt, các loại chất lưu ăn mòn như: dung môi axit – bazo, nước muối – biển… phải sử dụng đồng hồ áp suất bằng inox nguyên khối, nếu sử dụng thép rất dễ bị thủng vỏ và gây hư hỏng.

    4. Kích cỡ chân ren:

    Các thông số chân ren như sau: 1/2″=21mm, 3/8″=17mm, 1/4″=13mm, 1/8″=9mm… Trong đó có 2 kiểu ren cơ bản là NPT và BSP.

    ERIKO chuyên cung cấp các loại đồng hồ dùng trong ngành công nghiệp cơ điện: đồng hồ đo áp suất wika, đồng hồ đo lưu lượng nước, đồng hồ hawk, và rất nhiều thiết bị khác khopnoimem

    Liên Hệ:

    Email: contact@eriko.com.vn

    Địa chỉ: 19 Nguyễn Trãi, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

    VPGD: P.606 - CT3A - Khu đô thị Văn Quán - Hà đông

    Tel: 0435 501 808 0466 868 371 /Fax: (+ 84) 4 35501808

    Mb : 0988 628 586 / 0947 338 608

Chia sẻ trang này