Ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam

Thảo luận trong 'TV LCD' bắt đầu bởi BacTienManh1988, 2/11/18.

  1. Điều 8 Nghị định 102/2010/NĐ-Cp hướng dẫn về Luật doanh nghiệp quy định về ngành nghề Kinh doanh có điều kiện.

    XEM THÊM: CÁC NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

    Một số vấn đề liên quan đến giao kèo mua bán hàng hóa
    Thủ tục gia hạn kinh dinh xăng dầu
    Xác định ngành nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy

    Điều 8 Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn về Luật doanh nghiệp quy định về ngành nghề kinh dinh có điều kiện. Ngành, nghề kinh dinh có điều kiện và điều kiện Kinh doanh ứng dụng theo các quy định của các luật, pháp lệnh, nghị định chuyên ngành hoặc quyết định có liên quan của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi chung là pháp luật chuyên ngành).

    [​IMG]

    Điều kiện kinh dinh được biểu đạt dưới các hình thức:
    – Giấy phép kinh dinh;
    – Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh dinh;
    – Chứng chỉ hành nghề;
    – chứng nhận bảo hiểm bổn phận nghề;
    – công nhận vốn pháp định;
    – hài lòng khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    – Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hành hoặc phải có mới được quyền kinh dinh ngành, nghề đó mà không cần công nhận, chấp nhận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan quốc gia có thẩm quyền.
    Các quy định về loại ngành, nghề kinh dinh có điều kiện và điều kiện Kinh doanh đối với ngành, nghề đó tại các văn bản quy phạm pháp luật khác ngoài các loại văn bản quy phạm luật pháp đã nêu tại khoản 1 Điều này đều không có hiệu lực thi hành.
    Danh mục nghành nghề kinh dinh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề
    1. Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở Kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
    – Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền)
    – Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân;
    – Dịch vụ khám chữa bệnh y học cựu truyền tư nhân;
    2. Ngành, nghề đòi hỏi cả Giám đốc và người khác giữ chức phận quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
    – Dịch vụ kiểm toán – 3CCHN;
    – Dịch vụ kế toán – 2CCHN;
    3. Ngành, nghề mà luật pháp đề nghị có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:
    – Dịch vụ thú y – 1CCHN;
    – sinh sản, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1CCHN;
    – Giám sát thi công xây dựng công trình – 1CCHN;
    – Khảo sát xây dựng – 1CCHN;
    – Thiết kế xây dựng công trình – 1CCHN;
    – Hành nghề y dược – 1CCHN;
    – Dịch vụ môi giới bất động sản – 1CCHN;
    – Dịch vụ sàn giao du bất đọng sản – 2CCHN môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản);
    – Sản xuất, gia công, snag chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1CCHN;
    – Dịch vụ làm thủ tục về thuế – 2CCHN;
    – Dịch vụ thiết kế công cụ vật tải – 1CCHN;
    – Hoạt động xông hơi khử trùng – 1CCHN;
    – Dịch vụ địa diện sở hữu công nghiệp – 1CCHN (trong trường hợp có ủy quyền)
    Danh mục nghành nghề kinh dinh đề nghị vốn pháp định
    1. Tổ chức tín dụng
    – ngân hàng thương mại cổ phần : 1000 tỷ đồng;
    – Chi nhánh nhà băng nước ngoài: 15 triệu USD;
    2. Quỹ tín dụng nhân dân
    – Quỹ tín dugnj dân chúng trung ương: 1000 tỷ đồng;
    – Quỹ tín dụng quần chúng. # cơ sở: 0.1 tỷ đồng
    3. Tổ chức tín dụng phi nhà băng
    – Công ty tài chính: 300 tỷ đồng;
    – Công ty cho thuê tài chính : 100 tỷ đồng;
    4. Kih doanh bất động sản: 6 tỷ đồng
    5. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng
    6. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được Kinh doanh ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài dịch vụ bảo vệ)
    7. Dịch vụ đưa người cần lao đi làm việc ở nước ngoài : 5 tỷ đồng
    8. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ diều kiện Kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD;
    9. kinh dinh càng hàng không
    – Kinh dooanh cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng;
    – kinh dinh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng
    10. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không
    – Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng;
    – Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng
    11. Kinh doanh chuyên chở hàng không
    – Vận chuyển hàng khoogn quốc tế
    + khai hoang từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
    + khai phá từ 11 đến 30 phi cơ: 800 tỷ đồng
    + khai hoang trên 30 máy bay: 1000 tỷ đồng
    – chuyển vận hàng không nội địa
    + vỡ hoang từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng
    + phá hoang từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng
    + vỡ hoang trên 30 phi cơ: 500 tỷ đồng

    Địa chỉ: P2506 Tòa nhà FLC Complex, 36 Phạm Hùng, Nam Từ Liêm – Hà Nội.
    Hotline: 0919 123 698 ; 02473 023 698
    Email: lienhe@vanluat.vn

    Danh mục ngành, nghề cấm kinh dinh
    1. kinh dinh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, công cụ chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tác chúng;
    2. Kinh doanh chất ma túy các loại;
    3. Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
    4. kinh dinh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
    5. kinh dinh các loại pháo;
    6. kinh dinh các loại đồ chơi, trò chơi hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của con trẻ hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
    7. kinh dinh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai hoang, dùng;
    8. kinh dinh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán nữ giới, con nít;
    9. Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức;
    10. Kinh doanh dịch vụ điều tra bí hiểm xâm phạm ích của nhà nước, quyền và ích hợp pháp của tổ chức, công dân;
    11. Kinh doanh dịch vụ môi giới thành thân có yếu tố nước ngoài;
    12. kinh dinh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có nguyên tố nước ngoài;
    13. kinh dinh các loại phế liệu du nhập gây ô nhiễm môi trường;
    14. Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc dùng tại Việt Nam;
    15. Các ngành, nghề cấm kinh dinh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.

    Lưu ý: Ý kiến của trạng sư, văn bản pháp luật được trích dẫn trong tham vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời khắc tham khảo bài viết. Để được tham mưu, lắng nghe quan điểm tham mưu xác thực nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên can với chúng tôi qua Hotline: 0919 123 698. Các trạng sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi sẽ tham mưu – hỗ trợ bạn ngay thức thì

Chia sẻ trang này