Tiêu Chuẩn Atex Và IECEx Chống Cháy Nổ

Thảo luận trong 'Thiết bị cơ điện' bắt đầu bởi anhvytran, 18/7/18.

  1. anhvytran

    anhvytran Member

    Tiêu chuẩn Atex và IECEx là hai tiêu chuẩn được sử dụng để quy định khu vực nguy hiểm – phòng nổ – chống cháy nổ . Trong đó Atex là chứng chỉ được cấp bởi Châu Âu ( European ) còn IECEx là theo tiêu chuẩn quốc tế . Có hai tiêu chuẩn Atex : Atex 95 – đối với thiết bị và Atex 137 – đối với khu vực làm việc .

    Trong bài chia sẻ này chúng ta chỉ quan tâm đến tiêu chuẩn Atex 95 dùng cho các thiết bị sử dụng trong môi trường nguy hiểm trong Liquid Zone 0 , zone 1 , zone 2 và trong bụi ( Dust ) zone 20 , zone 21 , zone 22 .

    [​IMG]

    Một thiết bị được sử dụng trong môi trường chống cháy nổ sẽ được ký hiệu chuẩn Ex | Atex trên Body của thiết bị kèm theo chi tiết thông số thiết bị được dùng trong khu vực nào , nhiệt độ bao nhiêu …

    [​IMG][​IMG]

    Chứng chỉ Atex được sử dụng phổ biến do các thiết bị phần lớn đều do các hãng có xuất xứ từ Châu Âu cung cấp nên chúng ta ít khi gặp tiêu chuẩn IECEx . Tuy nhiên hai chuẩn này là như nhau với cùng chức năng & tiêu chuẩn .

    So sánh tiêu chuẩn ATEX và tiêu chuẩn IECEx
    Do cả hai tiêu chuẩn đều cùng quy định một khu vực như nhau & chỉ khác nhau về ký hiệu tương ứng với khu vực cấp chứng chỉ . Chúng ta xem bảng so sánh chi tiết giữa hai chuẩn Atex và IECEx để hiểu rõ hơn về hai tiêu chuẩn này tương ứng với Zone mấy trong thực tế .

    Explosion ProofInstallation AreasParametter
    ATEX

    Attestation DEKRA 14ATEX0015X Ex d IIC T5/T6 Gb
    Ex tb IIIC T85°C/T100°C Db
    Ta= -40<+85°C) – T5/T100°C

    Ta= -40<+65°C) – T6/T85°C IP66/67
    Ex II 2 GD : Group II (Surface) – Category 2GD The temperature of the cable can be Ta + 5 ° C

    Zone 1- Zone 2

    Zone 21 – Zone 22

    Model without surge arrester Ui≤45Vdc
    Pi≤1.0125W
    Model with surge protector Ui≤32Vdc

    Pi≤1.0125W

    IECEx
    Attestation IECEx CSA 16.0048X Ex d IIC T5/T6 Gb
    Ex tb IIIC T85°C/T100°C Db
    Ta= -40<+85°C) – T5/T100°C Ta= -40<+65°C) – T6/T85°C

    IP66/IP67

    Zone 1- Zone 2

    Zone 21 – Zone 22

    Model without surge arrester Ui≤45Vdc
    Pi≤1.0125W
    Model with surge protector Ui≤32VdcPi≤1.0125W

    Intrinsic safety

    Installation AreasParametter
    ATEX

    Attestation DEKRA 14ATEX0016X Ex ia IIC T4/T5 Ga
    Ex ia IIIC T100°C/T135°C Da
    Ta= -40<+70°C) – T4/T135°C

    Ta= -40<+50°C) – T5/T100°C IP66/67
    Ex II 1 GD : Group II (Surface) – Category 1GD

    Zone 0 – Zone 1- Zone 2

    Zone 20 – Zone 21 – Zone 22

    Ui≤28Vdc
    Ii≤94.3mA
    Pi≤0.66W
    Model with / without surge arrester Ci=36nF / Ci=26nF

    Model with / without analogue indicator Li=0.7mH / Li=0.6mH

    IECEx
    Attestation IECEx CSA 16.0049X Ex ia IIC T4/T5 Ga
    Ex ia IIIC T100°C/T135°C Da Ta= -40<+70°C) – T4/T135°C Ta= -40<+50°C) – T5/T100°C

    IP66/IP67

    Zone 0 – Zone 1- Zone 2

    Zone 20 – Zone 21 – Zone 22

    Ui≤28Vdc
    Ii≤94.3mA
    Pi≤0.66W
    Model with / without surge arrester Ci=36nF / Ci=26nF

    Model with / without analogue indicator Li=0.7mH / Li=0.6mH


    ” n ” Type

    Installation AreasParametter
    ATEX

    Ex nA IIC T5 Gc
    Ex tc IIIC T100°C Dc
    Ta= -40°C<+70°C – T5/T100°C IP66/67 Ex II 3 GD : Group II (Surface) – Category 3GD

    Zone 2

    Zone 22

    Ui≤28Vdc
    Ii≤94.3mA
    Pi≤0.66W
    Model with / without surge arrester Ci=36nF / Ci=26nF

    Model with / without analogue indicator Li=0.7mH / Li=0.6mH

    IECEx
    Ex nA IIC T5 Gc
    Ex tc IIIC T100°C Dc
    Ta= -40°C<+70°C – T5/T100°C

    IP66/IP67

    Zone 2

    Zone 22

    Model without surge arrester Ui≤45Vdc
    Pi≤1.0125W

    Model with Surge Protector Ui≤32Vdc
    Pi≤1.0125W

    Xác định Zone chống cháy nổ tiêu chuẩn Atex trong Liquid
    Khi chúng ta biết được các tiêu chuẩn Atex và IECEx được quy định như thế nào thì điều quan trọng nhất là các thiết bị được dùng trong Zone nào đối với chất lỏng và zone nào trong không khí .

    Tiêu chuẩn Atex trong chất lỏng ( Liquid )
    [​IMG]

    Tiêu chuẩn Atex quy định khu vực chống cháy nổ qua Zone 0 | Zone 1 | Zone 2

    Trong chất lỏng ( liquid ) được quy định từ Zone 0 tới Zone 2 . Trong đó Zone 0 là khu vực nguy hiểm nhất và Zone 2 là khu vực có nguy cơ cháy nổ thấp nhất . Việc xác định khu vực nào chúng ta cần xác định rõ thiết bị được lắp tại vị trí nào trong hình hướng dẩn .

    Ý nghĩa của Zone 1 | Zone 1 | Zone 2
    [​IMG]Mô tả các chọn các Zone và ý nghĩa của Zobe 0 | Zobe 1 | Zone 2

    • Tại Zone 0 : tại một khu vực thường luôn luôn xuất hiện môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp chất có khả năng cháy nổ : không khíGas , khí , hơi , sương ,bụi trong một khoảng thời gian dài . Thời gian hoạt động trong trạng thái nguy hiểm phải lớn hơn 1000h / năm .
    • Zone 1 : tại một khu vực thường thường xuyên xuất hiện môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp chất có khả năng cháy bổ : không khí Gas , khí , hơi , sương ,bụi trong một khoảng thời gian dài . Thời gian hoạt động trong trạng thái nguy hiểm từ 10-1000h / năm .
    • Zone 2 : khu vực mà những hoạt động thông thường ít khi xuất hiện môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp chất có khả năng cháy nổ : không khí Gas , khí , hơi , sương , bụi nếu có chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn . Thời gian hoạt động trong trạng thái nguy hiểm từ 0.1-10h / năm .
    Tiêu chuẩn Atex trong môi trường bụi ( Dust )


    [​IMG]

    Tiêu chuẩn Atex chống bụi Zone 20 | Zone 21 | Zone 22

    Các thiết bị sử dụng trong khu vực có bụi và có khả năng xảy ra cháy nổ được quy định từ Zone 20 cho đến Zone 22 . Trong đó Zone là có nguy cơ cháy nổ cao nhất là nơi tiếp xúc trực tiếp với môi trường có bụi nơi máy móc đang hoạt động . Chúng ta cần biết rõ khu vực nào là zone 20 , khu vực nào là zone 21 cũng như khu vực nào là zone 22 để chọn thiêt bị cho chính xác .

    Ý nghĩa của Zone 20 | Zone 21 | Zone 22
    [​IMG]

    • Zone 20 : nơi mà chứa bụi hoặc đám mây bụi trong không khí trong cáchoạt động luôn luôn xuất hiện môi trường có khả năng gây cháy nổ .
    • Zone 21 : nơi mà chứa bụi hoặc đám mây bụi trong không khí trong các hoạt động thường xuyên xuất hiện môi trường có khả năng gây cháy nổ .
    • Tại Zone 21 : nơi mà chứa bụi hoặc đám mây bụi trong không khí trong các hoạt động ít có khả năng xuất hiện môi trường có khả năng gây cháy nổ nếu có cũng xảy ra trong một thời gian ngắn .
    Giải mã ký hiệu Atex trên thiết bị chống cháy nổ
    [​IMG]

    Công tắc nhiệt độ chống cháy nổ ATEX

    Các thiết bị khi đặt trong vùng chống cháy nổ phải ghi rõ chi tiết các thông số Atex như công tắc nhiệt độ chống cháy nổ của Georgin – Pháp . Để hiểu rõ các kỹ hiệu này chúng ta cần xem bảng hướng dẩn chi tiết về các kỹ hiệu Atex .

    [​IMG]

    Bảng tra ký hiệu Atex

    Thiết bị công tắc nhiệt độ có ký hiệu :

    [​IMG]Trong đó :

    – CE : chứng chỉ thiết bị được cấp tại thị trường Châu Âu

    – 0081 : mã số cơ quan đánh giá hệ thống chất lượng

    – Ex : đạt tiêu chuẩn phòng nổ ATEX 95

    – II : thuộc Group II hoạt động bề măt

    – 1 : Zone 0

    – GD : dùng trong môi trường Gas và Dust

    – Ex ia : chống cháy nổ theo chuẩn EN/IEC 60079-11

    – IIC : thuộc nhóm nguy hiểm nhất Hydrogen

    – T6 : nhiệt độ Max 85oC

    Để hiểu rõ hơn các thông số này chúng ta cần xem các bảng tra chi tiết của từng thông số . Trong đó khu vực cháy nổ , môi chất làm việc và nhiệt độ làm việc là các thông số cần quan tâm nhất .



    [​IMG]
    Tôi mong rằng với bài chia sẻ về các tiêu chuẩn ATEX cho các thiết bị đo lường trong các khu vực nguy hiểm như Gas , Dust sẽ giúp mọi người có thể tham khảo đầy đủ nhất . Tất nhiên trong bài viết này sẽ có nhiều sai sót về tieu chuan Atex nên tôi mong nhân được sự góp ý chân thành bằng cách comment bên dưới để tôi cò thể hoàn thiện bài chia sẻ một cách chính xác nhất .

    Ms.Dung

    Mobi : 0937 27 65 66

    Mail : phuongdung.huphaco@gmail.com

    Web : www.thietbidoluong.info & www.thietbikythuat.com.vn & www.huphaco.vn

    Bài Viết liên quan:

    Tín Hiệu 4-20mA Truyền Đi Được Bao Xa ?

    Cảm Biến Áp Suất SR1 – Made in France

    Nguyên Lý Cảm Biến Chênh Áp

Chia sẻ trang này