Tuy động từ bất quy tắc ít dùng trong ngữ pháp nhưng động từ bất quy tắc rất cần thiết khi dung cho thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành. Nếu không có động từ bất quy tắc thì chúng ta không thể viết nhiều câu cho hoàn chỉnh. Động từ bất quy tắc rất khó học và khó nhớ vì thế bạn cần có phương pháp học hợp lý mới có thể tiếp thu và nhớ lâu. Vậy phương pháp học động từ bất quy tắc là phương pháp gì? Học như thế nào để nhanh tiếp thu và nhớ lâu? Tôi sẽ đưa ra một số hướng dẫn giúp bạn nhanh tiếp thu, nhớ lâu và vận dụng nó được thành thạo khi làm bài tập tốt hơn. Động từ bất quy tắc là động từ gì? Động từ bất quy tắc là động từ không sử dụng ED và những động từ bất quy tắc không theo một nguyên tắc nào trong ngữ pháp tiếng Anh. Để dùng động từ bất quy tắc cho thành thạo, bạn phải vừa làm bài tập vừa sử dụng những động từ bất quy tắc tùy theo các thì mà bạn sử dụng. Khi nào thì dùng động từ bất quy tắc? Chúng ta thường dùng động từ bất quy tắc trong những trường hợp sau đây: Động từ bất quy tắc được dùng cho thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. Động từ bất quy tắc diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ (có xác định rõ thời gian) hoặc hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và sẽ xảy ra trong tương lai (đôi khi không xác định được ngày, tháng, năm, giờ). Sử dụng động từ bất quy tắc nhằm diễn tả hành động xảy ra chính xác ở đâu, thời gian nào như là để thông báo sự việc hoặc muốn đặt câu với động từ bất quy tắc như muốn hỏi để tìm kiếm thông tin. Có hai loại động từ bất quy tắc: động từ bất quy tắc ở cột hai (dùng cho quá khứ đơn), động từ bất quy tắc ở cột ba (dùng cho hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành). Vì thế các bạn phải học cho kỹ, học theo thứ tự a,b,c cho dễ, sau đó làm bài tập, đặt câu, làm văn cho nhớ động từ. Để tạo cho mình hứng thú khi học động từ bất quy tắc thì bạn nên làm bài tập theo kiểu trắc nghiệm và điền vào chỗ trống để nhớ động từ bất quy tắc thật lâu. Bạn nên thực hành các mẫu đàm thoại đối với một số bạn trong nhóm để luyện động từ bất quy tắc và cũng luyện cách phát âm. Xem ở đây để tham khảo thêm kiến thức về thì hiện tại đơn . Bảng động từ bất quy tắc sau đây giúp bạn học tốt hơn: V1 V2 V3 Nghĩa: Be was/were been thì, là, ở Become became become trở thành Begin began begun bắt đầu Bend bent bent uốn cong Bite bit bitten cắn Blow blew blown thổi Break broke broken làm vỡ Bring brought brought mang Broadcast broadcast broadcast phát thanh Buld built built xây dựng Buy bought bought mua Catch caught caught bắt Choose chose chosen chọn lựa Come came come đến Cost cost cost giá Dig dug dug đrào Do did done làm Draw drew drawn vẽ, rút ra Drink drank drunk uống. Drive drove driven lái xe Eat ate eaten ăn Fall fell fallen rơi, ngã Feed fed fed cho ăn Feel felt felt cảm thấy Fight fought fought đánh nhau Find found found tìm thấy Fit fit fit thích hợp Fly flew flown đi máy bay Forget forgot forgotten quên Forgive forgave forgiven tha thứ Get got gotten có, nhận Give gave given cho Go went gone đi Grow grew grown mọc, trồng Hang hung hung treo Have had had có Hear heard heard nghe Hide hid hidden giấu Hit hit hit đánh Hold held held cầm, giữ Lead led led lãnh đạo Leave left left rời Lend lent lent cho mượn Let let let cho phép Lie lay lain nói dối Lose lost lost đánh mất Make made made làm Meet met met gặp Pay paid paid trả tiền Put put put đặt để Quit quit quit bỏ, ngưng Trên đây tôi đã hướng dẫn các bạn phương pháp học và làm bài tập với động từ bất quy tắc cho đạt hiệu quả. Với bảng động từ bất quy tắc hy vọng các bạn sẽ học tốt hơn