Các lưu ý Sử Dụng & chuẩn mức Bột Cá

Thảo luận trong 'Đặt quảng cáo DMEC' bắt đầu bởi ondigitals, 27/7/20.

  1. ondigitals

    ondigitals New Member

    Thức ăn nấu chín: Thức ăn dạng bột hoàn toàn có thể nấu chín dạng cháo loãng cho cá con hoặc dạng đặc. Nấu chín thức ăn giúp cá tiêu hóa & hấp thụ tốt hơn, theo đó tiết kiệm ngân sách và chi phí thức ăn & sâu xa kết quả kinh tế tài chính.

    Thức ăn ủ men: Thức ăn (dạng bột) trộn đủ ẩm (khi nắm chặt trong lòng bàn tay không có nước chảy ra, chỉ dính kết lại với nhau, khoảng 40% độ ẩm) trộn với men, ủ từ 12 đến 24 h tùy thuộc vào độ ẩm. Thức ăn ủ men có mùi thơm, giá trị dinh dưỡng cao, dễ tiêu hóa, cá thích ăn. mặc dù thế, loại này không dữ gìn và bảo vệ được lâu và tốn nhân công.

    hoàn toàn có thể trộn thức ăn với vitamin hoặc thuốc phòng, trị bệnh cho cá. Với thức ăn dạng chín, chỉ trộn vitamin sau khi đã nấu chín & trộn khi thức ăn đã nguội (>400C) để tránh vitamin bị phân hủy.

    một số trong những thực vật có công dụng làm thuốc phòng bệnh cho tôm, cá rất tốt (như tỏi, cây sài đất, cây chó đẻ…) cũng có thể trộn vào thức ăn cho cá với mật độ hài hòa và hợp lý, giúp cá phòng bệnh.

    Từ bao đời nay, vạn vật thiên nhiên khuyến mại cho ngư vụ khai thác thủy sản với nguồn lợi lớn. lân cận nhiều chủng loại hải sản có mức giá trị cao vẫn đang còn nhiều chủng loại cá nhỏ, cá tạp có mức giá trị thấp. 1 cách để đẩy cao giá trị của các loại cá này là chế biến Các loai cá tạp thành bột cá – nguồn nguyên vật liệu chính trong chế tạo thức ăn chăn nuôi.

    Bột cá được chế biến từ thịt cá, cá tạp, cá nguyên con, đầu và xương cá hay Những phụ phẩm khác từ các bước chế biến cá. Lúc Này ở nước ta bột cá được chế tạo từ 2 nguồn nguyên liệu chính là nguyên vật liệu cá biển (cá nước mặn) và vật liệu cá tra (cá nước ngọt). với các phụ phẩm cá & cá không cao quy cách, sau khoản thời gian chế biến thu được xí nghiệp bột cá dùng để làm nguyên vật liệu thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và hải sản.

    Trong thức ăn chăn nuôi thì bột cá được xem là 1 trong phần tử rất có giá trị. Nó có vị ngon & chất lượng chất lượng cao, cung ứng đủ prôtêin với các axít béo cần thiết giúp vật nuôi cải tiến và phát triển tốt. cho nên vì thế việc phân tích phần tử Các chất có trong bột cá sẽ hỗ trợ Các nhà sản xuất biết rõ chất lượng của sản phẩm đơn vị mình làm ra cũng tương tự giúp Những nhà tiêu thụ yên tâm về chất lượng của dòng sản phẩm mình sử dụng.

    tiêu chuẩn bột cá:

    Bảng 1: Những chỉ tiêu cảm quan của bột cá



    Chỉ Tiêu
    Hạng

    Hạng 1
    Hạng 2
    Hạng 3

    1. sắc tốNâu nhạtNâu đến nâu sẫm

    2. MùiCó hương thơm đặc thù của bột cá, không tồn tại mùi mốc, mùi hôi hoặc mùi khác biệt.

    3. Trạng thái bền ngoàiTơi, không vón cục, không tồn tại sâu mọt, không mốc, không lẫn vật lạ.

    4. Độ mịnBột cá phải lọt sàng có đường kính mắt sàng 3,0mm, được chấp nhận phần sót lại trên sàng không vượt quá 5%.


    1. Bột cá chưa được chứa Samonella, E. Coli, Các độc tố nấm mốc & Những chất độc hại. Dư lượng chất dữ gìn và bảo vệ & Các chất nhiễm bẩn khác chưa được vượt trên mức cần thiết tối đa cho phép theo qui định hiện hành.

    2. yêu cầu về Những chỉ tiêu lý hoá

    nhu yếu về Những chỉ tiêu lý hoá của bột cá được qui định trong bảng 2.

    Bảng 2: Những chỉ tiêu lý hoá của bột cá



    Chỉ Tiêu
    Hạng

    Hạng 1Hạng 2Hạng 3

    1. độ ẩm, tính theo % cân nặng, không lớn hơn101010

    2. Hàm lượng protein thô, tính theo % trọng lượng, không nhỏ hơn.605040

    3. Hàm lượng chất béo, tính theo % trọng lượng, không to hơn81012

    4. Hàm lượng muối natriclorua, tính theo % trọng lượng, không to hơn235

    5. Hàm lượng tro không tan trong axit Clohyđric (cát sạn) tính theo % cân nặng, không to hơn22,53

    6. Mảnh vật rắn sắc và nhọn.không cókhông tồn tạikhông tồn tại

    7. Hàm lượng nitơ bay hơi tổng số, tính theo mg/100g, không lớn hơn150250350

Chia sẻ trang này