Khớp Nối Mềm | So Sánh Khớp Nối Mềm Cao Su Với Khớp Nối Mềm Inox, giá không đâu rẻ hơn

Thảo luận trong 'Thiết bị bơm nước' bắt đầu bởi Em Điện, 14/8/18.

  1. Em Điện

    Em Điện Member

    Khớp Nối Mềm | So Sánh Khớp Nối Mềm Cao Su Với Khớp Nối Mềm Inox
    VINDEC chuyên nhập khẩu và phân phối các loại khớp nối chống rung chính hãng có thương hiệu lớn trên thế giới ( Nhật bản, Malaysia, Hàn Quốc, Thụy Sĩ ) gồm: khớp nối mềm cao su, khớp nối mềm inox hay còn gọi là khớp nối giãn nở chống rung, chống co giãn đàn hồi bù trừ nhiệt, khớp nối inox giãn nở. Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực chống rung và với kinh nghiệm lâu năm trong ngành , chúng tôi xin chia sẻ bài viết có tính tham luận và học thuật cao để giúp quý khách hàng bạn đọc có thêm hiểu biết sâu rộng và kiến thức bổ ích chuyên ngành về lĩnh vực này.

    [​IMG]

    Khớp nối mềm hay còn gọi là khớp nối giãn nở có thể làm tăng tính đàn hồi, tăng độ co giãn trong hệ thống đường ống để ngăn ngừa hiện tượng nứt vỡ hệ thống đường ống do quá trình giãn nở nhiệt hay áp suất cao. Nhưng khớp nối mềm (khớp nối giãn nở) loại nào là tốt nhất cho các ứng dụng cụ thể bạn muốn ứng dụng vào thì đây vẫn là một câu hỏi đang được đặt ra và cần phải có lời giải đáp . Trước hết chúng ta đi vào mô tả hai loại khớp nối mềm:

    ►Khớp nối mềm cao su – Là một ống nối mềm dẻo được làm từ chất liệu cao su đàn hồi và vải tổng hợp tự nhiên hoặc cao su tổng hợp ( Cao su chịu dầu, cao su chịu axit,...) tùy từng môi chất mà ta sản suất và ứng dụng vào, hai đầu là hai miếng bích được làm bằng kim loại ( gang, thép, inox ) được thiết kế để làm tăng độ căng, co kéo do chuyển động cơ học, do sự giãn nở nhiệt của lưu chất trong hệ thống đường ống dẫn. Các tên thường gọi là khớp nối mềm cao su hay theo các chuyên gia hay gọi theo thuật ngữ chuyên ngành thì là khớp nối chống rung, khớp nối giãn nở bù trừ nhiệt hay khớp nối co giãn.

    [​IMG]

    ►Khớp nối mềm inox – là một thiết bị giãn nở linh hoạt được làm từ vật liệu inox ( thép không gỉ ) tương đối mỏng được thiết kế để tăng tính đàn hồi, hấp thụ các chuyển động công cơ học và sự giãn nở nhiệt của lưu chất trong hệ thống đường ống dẫn. Người ta thường gọi là khớp nối mềm inox hoặc là khớp nối chống rung inox cũng có tên gọi khác nữa là khớp nối mềm kim loại.

    [​IMG]

    SO SÁNH KHỚP NỐI MỀM CAO SU VÀ KHỚP NỐI MỀM INOX

    ►Nhiệt độ

    Khớp nối mềm cao su với tiêu chuẩn sản xuất và chất liệu có dải nhiệt độ lên tới khoảng trên 230°F. Tuy nhiên, hầu hết các nhà sản xuất có thể sản xuất các sản phẩm đặc biệt lên đến 400°F tùy từng ứng dụng cụ thể mà ta sản suất sao cho phù hợp. Khớp nối mềm inox tạo ra phạm vi dải nhiệt độ lớn hơn rất nhiều, từ -420° F đến + 1800° F. Tuy nhiên, hiệu suất làm việc sẽ bị giảm khi ở nhiệt độ cao và đương nhiên rồi khi làm việc ở nhiệt độ quá cao thì tuổi thọ sẽ bị giảm.

    ►Áp suất làm việc

    Khớp nối mềm cao su phụ thuộc vào đường kính, có thể có áp suất lên đến 250 psi. Khớp nối mềm inox có thể được thiết kế cho áp suất lên đến 1000 psi gấp đến 4 lần so với khớp nối mềm cao su. Và đương nhiên rồi sức mạnh của kim loại chắc chắn là một lợi thế trong các ứng dụng áp lực cao. Tuy nhiên, độ cứng tương đối, mức đàn hồi cùng với lực đẩy cần được kiểm tra cẩn thận và kĩ lưỡng tránh tình trạng quá mức chịu tải cho phép. Hệ thống đường ống phải được thiết kế để xử lý và chịu tải phù hợp.

    ►Về mức độ co giãn

    Khớp nối mềm được thiết kế tiêu chuẩn để có thể di chuyển "theo bất kỳ hướng nào.” Khớp nối mềm cao su và khớp nối mềm inox có các đặc tính tương tự trong mặt phẳng trục đối với kích thước tiết diện têu chuẩn. Khớp nối mềm inox có độ cứng hơn khi bị chuyển động theo chiều ngang, và do đó thường có khả năng di chuyển theo chiều ngang thấp hơn nhiều. Khớp nối mềm cao su có độ đàn hồi cao cho nên các chiều chuyển động đều mềm dẻo dễ hấp thu có ưu điểm vượt trội hơn hẳn so với khớp nối mềm inox. Có một lưu ý là tất cả các giá trị co giãn đàn hồi ở mức 0-psig. Cả hai loại khớp nối mềm cao su và khớp nối mềm inox tạo ra lực đẩy khi chịu áp lực do đó phải có sự tính toán khoa học và chi tiết để thiết kế hệ thống sao cho phù hợp với từng tiêu chuẩn mà ta ứng ứng dụng vào.

    ►Xét về độ chống mài mòn

    Mối nối mềm inox thường có độ dày thành trong khoảng từ .012" đến .080". Khớp nối mềm cao su thì dày hơn rất nhiều, từ 0,5 đến trên 1". Việc sản xuất khớp nối mềm inox sẽ làm cho chúng dễ bị ăn mòn trong môi trường hóa chất, chất lỏng và chất ăn mòn cao. Khớp nối mềm cao su có khả năng chịu mài mòn và ăn mòn cao, và làm tốt hơn mối nối mềm inox (kim loại) trong các ứng dụng vì vậy khớp nối mềm loại này chiếm ưu thế hơn hẳn. Trong thiết kế, người ta có thể chế tạo thêm các lớp lót để tăng tuổi thọ của các mối nối mềm bằng kim loại trong nhiều ứng dụng, nhưng cũng chỉ có thể kéo dài thời gian thêm chứ rồi những mối nối mềm cuối cùng cũng bị hư hỏng theo thời gian và cần phải thay thế.

    ►So sánh về mặt chống rung ( kháng âm )

    Mặc dù khớp nối mềm inox được thiết kế tốt (nhiều lớp) có thể làm giảm sự truyền động rung lắc có thể nhìn thấy qua quan sát, nhưng loại khớp nối giãn nở này lại phát ra tiếng ồn làm mất tập trung cho hoạt động của con người tại khu vực lắp đặt đó. Khớp nối mềm cao su làm giảm đáng kể sự truyền dẫn không mong muốn trong các hệ thống đường ống. Thành phần đàn hồi của khớp nối giãn nở cao su hoạt động như một bộ giảm chấn hấp thụ phần trăm lớn nhất của tiếng ồn và những rung động có thể cảm nhận được.Vì vậy, nó hoạt động rất là êm ái nên rất được nhiều người ưu dùng.

    ►Xét về độ bền của sản phẩm

    Độ bền của một khớp nối mềm inox bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhiệt độ, áp lực, chuyển động, độ rung và, tất nhiên, làm thế nào khớp nối vẫn giữ được thiết kế ban đầu. Thông thường, khớp nối mềm inox có chu kỳ được xác định hoặc tuổi thọ sản phẩm bị suy giảm có thể được tính thông qua các công thức khác nhau. Khớp nối mềm inox thường xuyên phải chịu đựng sự rung lắc, chuyển động co giãn sẽ có tuổi thọ vòng đời sản phẩm thấp hơn…. Khớp nối mềm cao su được tạo ra từ các chất đàn hồi và khớp nối mềm có vai trò làm giảm độ rung, giảm đi sự căng giãn và chịu áp lực lớn hơn.Do vậy, nó có tuổi thọ lớn hơn khớp nối mềm inox và quá trình bão trì bảo dưỡng cũng giảm đáng kể.

    ►Lắp đặt | bảo trì khớp nối mềm

    Theo ước tính, khớp nối mềm cao su chiếm ưu thế hơn từ 25% đến 50% so với khớp nối mềm kim loại xét trên một số phương diện. Khớp nối mềm cao su không cần có thêm miếng đệm và, trong nhiều trường hợp, được lắp đặt một cách dễ dàng bởi một hoặc hai người mà không cần sử dụng dụng cụ cầm tay đặc biệt để xử lý. Mối nối mềm kim loại phải được bảo dưỡng định kỳ một cách thường xuyên để đảm bảo rằng miếng đệm bích vẫn còn nguyên vẹn và không bị hư hỏng. Đối với cả khớp nối mềm bằng cao su và kim loại, các bộ phận điều khiển được khuyến cáo để giảm thiểu tổn hại cho mối hàn do sự chuyển động quá mức của đường ống và trong một số ứng dụng để hấp thụ lực đẩy. Khi các bộ phận điều khiển được lắp đặt để loại bỏ sự kéo dài và nén của trục, sự di chuyển duy nhất của khớp nối mềm có thể xảy ra là ở mặt phẳng.

    ►Kết luận chung

    Khớp nối mềm inox (kim loại) được ứng dụng thường xuyên hơn so với khớp nối mềm cao su chủ yếu cho các ứng dụng, ví dụ: Nhiệt độ và áp lực, môi chất ăn mòn hóa học và sở thích sử dụng inox. Một số chuyên gia trong ngành này ước tính thị trường khớp nối mềm inox được sử dụng nhiều hơn 4 lần so với thị trường khớp nối mềm cao su. Tuy nhiên, theo VINDEC chuyên gia về tư vấn khớp nối mềm cho hệ HVAC thì ở Việt Nam khớp nối mềm cao su vẫn được dùng nhiều và phổ biến hơn cũng do bởi chi phí thấp hơn tuổi thọ cũng như vòng đời cao hơn, quá trình bảo dưỡng định kì ít hơn và tiện dụng hơn trong thiết kế, đặc biệt là xây dựng cơ bản và đô thị thì người ta chủ yếu dùng khớp nối mềm cao su.

    Xét cho cùng cả loại khớp nối mềm cao su và khớp nối mềm inox đều được ứng dụng rộng rãi trong từng ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên, cao su thì không thể thay thế kim loại trong từng ứng dụng nhưng khớp nối mềm cao su sẽ là sự lựa chọn tốt hơn bởi nó có độ đàn hồi cao, độ căng, co, kéo tốt phù hợp với nhiều ứng dụng và có tuổi thọ cao hơn, giảm âm tốt.

    Và nếu các bạn còn đang băn khoăn thắc mắc không biết nên lựa chọn sản phẩm nào cho phù hợp thì đừng ngần ngại gì hãy liên hệ cho chúng tôi. Các chuyên gia của chúng tôi luôn luôn thức trực 24/24 để giải đáp các thắc mắc của các bạn cũng như cung cấp thêm những thông tin bổ ích về các sản phẩm kĩ thuật khác.

    TỔNG HỢP VÀ BIÊN SOẠN

    HẢI VINDEC
    VINDEC CO., LTD
    Đ/C: Số 11/139 Mỹ Đình, Q.Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Hotline: 098 1966 804
    Email: sales02@vindec.vn
    Website: VINDEC.NET

Chia sẻ trang này