Cách sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Thảo luận trong 'Đào tạo' bắt đầu bởi americanlinks, 19/9/24.

  1. americanlinks

    americanlinks New Member

    Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi đuôi thường được ưa chuộng trong văn nói hơn so với việc sử dụng trong văn viết. Người nói thường sử dụng chúng để xác nhận thông tin từ mệnh đề trước. Khi làm điều này, họ thường nhấn mạnh ở phần cuối của câu.

    Khi người nói đã chắc chắn về thông tin và chỉ muốn xác nhận sự đồng ý từ người nghe, câu hỏi đuôi có thể chỉ là biểu hiện của cảm xúc hoặc phong cách cá nhân. Trong tình huống này, người nói không cần phải nhấn mạnh ở cuối câu.

    Nếu mệnh đề trước là khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ mang tính phủ định và ngược lại. Phần câu hỏi đuôi luôn luôn được viết tắt.

    Những dạng câu hỏi đuôi đặc biệt

    1. Câu hỏi đuôi với “let’s”
    Mệnh đề chính này sẽ bắt đầu bằng từ “Let’s” và phần câu hỏi đuôi sẽ là ‘shall we’.

    Ví dụ: It’s awesome today. Let’s go football, shall we? (Hôm nay thật tuyệt vời. Đi đá bóng thôi, được không?)

    2. Câu hỏi đuôi với “must”
    Có nhiều cách sử dụng must với câu hỏi đuôi tùy vào từng trường hợp.

    • TH1: Dùng needn’t => Must chỉ sự cần thiết
    Ví dụ: My sister must study hard, needn’t they?

    • TH2: Dùng must => Must chỉ sự cấm đoán
    Ví dụ: You mustn’t come late at that important event, must you?

    • TH3: Dựa theo động từ sau must => Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại
    Ví dụ: Mike must be a very intelligent student, isn’t he?

    • TH4: Dùng là have/has => Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (dùng theo công thức must have + P2)
    Ví dụ: You must have stolen my pencil, haven’t you?

    3. Câu hỏi đuôi với “have to”
    Với động từ have / have to / has thì sẽ dùng trợ động từ do / did / does ở phần câu hỏi đuôi.

    Ví dụ:

    • Phuc has to go home, doesn’t he
    • Khang had to go to school yesterday, didn’t he?
    4. Câu hỏi đuôi của “I am”
    Không sử dụng phần đuôi I am not mà sử dụng aren’t .

    Ví dụ: I am right about that specialized knowledge, aren’t I?

    5. Đối với câu mệnh lệnh
    Phần câu hỏi đuôi sẽ là will you

    Ví dụ:

    • Do you sit down and coffe, will you?
    • Don’t make noisy music, will you?
    6. Câu hỏi đuôi với “Nobody”, “Anyone”, “Everybody”, “Someone”,…
    Ta sẽ dùng chủ ngữ là they cho phần câu hỏi đuôi.

    Ví dụ: Someone has see her taking the expensive staff, aren’t they?

    7. Câu hỏi đuôi “nobody”, “nothing”, “no one”
    Đối với những từ này thì phần câu hỏi đuôi sẽ để ở thể khẳng định.

    Ví dụ: Nobody can do this movement, do they?

    8. Câu hỏi đuôi “never”, “seldom”, “hardly”, “little”, “few”
    Câu chứa các trạng từ phủ định trên thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

    Ví dụ: Mike hardly eats bread, does he?

    9. Câu hỏi đuôi “I think”
    Mệnh đề phụ là phần được sử dụng ở câu hỏi đuôi. Khi chia theo mệnh đề phụ thì ta áp dụng những quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường.

    Lưu ý: Những động từ này ở dạng phủ định thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia ở dạng khẳng định. Mệnh đề phụ có chủ ngữ sẽ đứng ở phần câu hỏi đuôi.

    Ví dụ:

    • I think fairy tales exist, don’t they?
    • I don’t think Khanh can do it, can’t she?
    10. Câu hỏi đuôi của “had better”, “would rather”
    Ta sẽ coi “WOULD”, “HAD” là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.

    Ví dụ:

    • Hoa had better go to school early, didn’t she?
    • Our sister would rather play video games, wouldn’t they?
    11. Câu hỏi đuôi “used to”
    Ta sẽ chia như một động từ chia ở thì quá khứ. Động từ did sử dụng ở câu hỏi đuôi tương ứng

    Ví dụ: Mai used to live here, didn’t she?

    12. Câu hỏi đuôi với “one”
    Ở phần câu hỏi ở đuôi sẽ có chủ ngữ là “one”

    Ví dụ: One can play my favorite song, can’t you?

    Xem thông tin chi tiết : TẠI ĐÂY

    Trang chủ

Chia sẻ trang này