Bảng giá phế liệu hôm nay Hiện nay, thị trường thu mua phế liệu ở nước ta được mở rộng và phát triển. Nhiều người muốn tìm hiểu về bảng giá phế liệu để bán và thanh lí những phế liệu được giá tốt nhất. Bảng giá phế liệu hôm nay phụ thuộc vào nhiều yếu tố: cơ sở thu mua, chất lượng phế liệu và tình hình thị trường,… Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin rõ hơn về bảng giá phế liệu hôm nay cho các bạn. Phế liệu là gì? Phế liệu là những vật dụng được thải ra ngoài môi trường trong quá trình sản xuất và tiêu dùng. Tuy nhiên, phế liệu vẫn còn khả năng tái sử dụng vào sản xuất. Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế đi lên, các trang thiết bị, máy móc càng nhiều, kéo theo một lượng lớn phế liệu bị thải ra ngoài môi trường. Do đó, việc thu mua và tái chế lại phế liệu rất cần thiết và quan trọng. Vì vậy, thị trường chuyên thu mua phế liệu ra đời, đáp ứng yêu cầu tái sử dụng và giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường từ phế liệu. Những lợi ích của việc thu mua phế liệu Việc thu mua phế liệu có nhiều tác động tích cực đến đời sống, có thể kể đến như sau: Bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nền kinh tế phát triển đi đôi với việc sử dụng nhiều nguồn tài nguyên làm nguyên, nhiên liệu trong sản xuất. Bên cạnh đó, sự khai thác quá mức khiến cho tài nguyên bị khan hiếm và có nguy cơ cạn kiệt. Vì thế, việc thu mua và tái sử dụng phế liệu sẽ giảm thiểu lượng tiêu thụ và khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Giải phóng không gian. Khi tái chế phế liệu thì sẽ giảm một lượng lớn phế liệu có trong các bãi rác. Điều này giúp giảm số lượng các bãi rác phế liệu giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp hơn. Bảo vệ môi trường. Thu gom và tái chế phế liệu có tác động tích cực nhất tới môi trường. Ngoài ra, nó sẽ giúp giảm thiểu sự ô nhiễm đất, nước, không khí từ phế liệu. Qua đó, làm giảm khí thải nhà kính ra môi trường, góp phần làm cho môi trường trong lành hơn. Tiết kiệm năng lượng Khi phế liệu được tái chế đồng nghĩa với việc chúng ta đã tiết kiệm được rất nhiều năng lượng so với việc sản xuất từ nguồn nguyên liệu mới. Theo các nghiên cứu của cơ quan bảo vệ môi trường thế giới, việc tái chế phế liệu sẽ tiết kiệm tới 75% năng lượng. Tạo ra nhiều công ăn việc làm. Các cơ sở thu mua phế liệu sẽ tạo ra công việc ổn định cho một lượng lớn người lao động. Vậy bảng giá phế liệu hôm nay như thế nào? Bảng giá phế liệu hôm nay luôn được nhiều người tìm kiếm và quan tâm đến. Chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết cho bạn về bảng giá phế liệu hôm nay. Giá phế liệu sắt Sắt đặc nguyên: 15.000 – 20.000 đồng/ 1kg Sắt vụn: 9.000 – 12.000 đồng/ 1kg Sắt gỉ sét: 8.000 – 10.000 đồng/ 1kg Bã sắt: 5.000 – 9.000 đồng/ 1kg Dây sắt thép: 9.000 đồng/ 1kg Sắt công trình: 9.000 – 13.000 đồng/ 1kg Giá đồng phế liệu Đồng cáp: 130.000 – 250.000 đồng/ 1kg Đồng vàng: 80.000 – 160.000 đồng/ 1kg Đồng đỏ: 112.000 – 180.000 đồng/ 1kg Đồng cháy: 100.000 – 150.000 đồng/ 1kg Mạt đồng vàng: 50.000 – 110.000 đồng/ 1kg Giá nhôm phế liệu Nhôm đặc nguyên chất: 55.000-70.000 đồng / 1kg Hợp kim nhôm: 40.000-55.000 đồng/ 1kg Nhôm dẻo: 35.000-40.000 đồng/ 1kg Nhôm máy: 29.000-36.000 đồng/ 1kg Nhôm bột: 2.500 – 5.000 đồng/ 1kg Bazơ nhôm: 22.000 – 25.000 đồng/ 1kg Giá chì phế liệu Chì phế liệu cục: 530.000 – 570.000 đồng/ 1kg Chì phế liệu dẻo: 385.000 – 400.000 đồng/ 1kg Chì lưới, chì bình, chì X- quang: 40.000 – 60.000 đồng/ 1 kg Giá nhựa phế liệu ABS: 22.000 – 45.000 đồng/ 1kg PVC: 9.000 – 20.000 đồng/ 1kg PP: 12.000 – 25.000 đồng/ 1kg HI: 16.000 – 32.000 đồng/ 1kg Ống nhựa: 13.000 – 15.000 đồng/ 1kg Giá giấy phế liệu Giấy photo: 5.000 – 7.000 đồng/ 1kg Giấy báo: 6.000 – 8.000 đồng/ 1kg Giấy carton: 2.000 – 3.000 đồng/ 1kg Giá bao bì phế liệu Bao nhựa: 100.000 – 170.000 đồng/ bao Bao jumbo: 80.000 đồng/ bao Giá inox phế liệu Loại 316: 40.000 – 60.000 đồng/ 1kg Loại 304: 25.000 – 45.000 đồng/ 1kg Loại 201: 10.000 – 20.000 đồng/ 1kg Loại 430: 10.000 – 15.000 đồng/ 1kg Giá nilon phế liệu Nilon dẻo: 15.000 – 25.000 đồng/ 1kg Nilon sữa: 10.000 – 15.000 đồng/ 1kg Nilon xốp: 7.000 – 10.000 đồng/ 1kg Giá vải phế liệu Vải cotton: 12.000 – 18.000 đồng/ 1kg Vải đầu cây: 18.000 – 40.000 đồng/ 1kg Vải Poly: 5.000 – 15.000 đồng/ 1kg Vải keo: 4.000 – 8.000 đồng/ 1kg Giá các phế liệu khác Kẽm IN: 40.000 – 65.000 đồng/ 1kg Thiếc: 320.000 – 650.000 đồng/ 1kg Niken: 155.000 – 355.000 đồng/ 1kg Linh kiện điện tử: 400.000 – 600.000 đồng/ 1kg Pallet nhựa : 100.000 – 200.000 đồng/ 1kg Thùng phi sắt: 230.000 – 260.000 đồng/ 1kg Thùng phi nhựa: 155.000 – 210.000 đồng/ 1kg Hợp kim: 200.000 – 400.000 đồng/ 1kg Lưu ý: giá cả các loại phế liệu có thể bị chênh lệch đôi chút. Mức giá phế liệu sẽ thay đổi tùy vào chất lượng phế liệu, cơ sở thu mua phế liệu, tình thình thị trường, thời điểm báo giá,…