Sử dụng máy tạo oxy hoặc mặt nạ thở oxy tốt hơn

Thảo luận trong 'Đặt quảng cáo DMEC' bắt đầu bởi lenham9, 30/8/21.

  1. lenham9

    lenham9 Member

    Sử dụng máy tạo oxy hoặc mặt nạ thở oxy tốt hơn


    Nên sử dụng máy tạo oxy hay máy thở oxy cho bệnh nhân mắc các bệnh về đường hô hấp như viêm xoang, suy tim, suy phổi?

    Đối với những bệnh nhân đang gặp các vấn đề về hô hấp như suy tim, suy phổi; Người vừa phẫu thuật hoặc được nâng cao khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế cần thiết là giải pháp hữu hiệu để cải thiện nhịp thở và duy trì sự sống cho người bệnh.

    Thông thường, các bệnh viện và cơ sở y tế có thể chọn máy phát điện oxy hoặc oxy xe tăng như bộ máy hô hấp chuyên. Tuy nhiên, nếu bạn đang phân vân trong quá trình lựa chọn một trong hai thiết bị để sử dụng, còn mơ hồ về những lợi ích và hạn chế mà chúng có thể mang lại trong môi trường y tế thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này.

    Nên chọn máy tạo oxy hay máy thở oxy?
    • 1. Dụng cụ thở oxy là gì?
    • 2. Máy tạo oxy là gì?
    • 3. Ưu nhược điểm của thở ôxy
    • 4. Ưu nhược điểm của máy tạo oxy
    • 5. Nên sử dụng máy tạo oxy hay bình oxy?
    Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm máy thở oxy và máy tạo oxy:

    1. Dụng cụ thở oxy là gì?

    Bình oxy (hay còn gọi là bình dưỡng khí ) là một loại bình chứa khí oxy nhân tạo có dung tích nhất định. Người dùng thở oxy trong bình bằng ống thông mũi, mặt nạ thở oxy hoặc thông qua các thiết bị trợ thở khác.

    2. Máy tạo oxy là gì?

    May tao oxy (hoặc máy thở oxy ) là một thiết bị y tế lấy không khí trực tiếp từ môi trường xung quanh. Thông qua hệ thống lọc hiện hữu, máy tạo oxy có thể loại bỏ các chất độc hại, mang lại nguồn oxy tinh khiết với nồng độ từ 90% trở lên cho người sử dụng.

    Để giúp các bạn có thêm căn cứ trong việc lựa chọn máy thở phù hợp, tổng hợp những ưu nhược điểm của bình dưỡng khí và máy tạo oxy.

    3. Ưu nhược điểm của thở ôxy

    Thuận lợi

    Ưu điểm nổi bật nhất của bình oxy là giá thành: Chi phí mua máy thở rẻ hơn máy tạo oxy. Cụ thể, các loại bình oxy y tế dung tích 5 lít, 8 lít, 40 lít trên thị trường có giá bán khoảng 500.000 đồng, 800.000 đồng, 2.000.000 đồng một chiếc.

    Ngoài ra, việc có nhiều dung tích khác nhau cũng giúp các bệnh viện, cơ sở y tế dễ dàng lựa chọn bình oxy phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của người bệnh.

    Khuyết điểm

    Máy thở oxy có nhược điểm lớn nhất là cồng kềnh. Bình y tế thường có trọng lượng lên đến 50kg / bình (từ 6,8kg với bình oxy 5 lít đến 60kg đối với bình oxy 40 lít). Người bệnh sử dụng oxy để hỗ trợ hô hấp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình đi lại, vận động.

    Ngoài ra, công suất bình oxy hạn chế còn ảnh hưởng đến kinh phí và chi phí của các bệnh viện, cơ sở y tế về lâu dài.

    4. Ưu nhược điểm của máy tạo oxy

    Thuận lợi

    Máy tạo oxy có ưu điểm là trọng lượng nhẹ (trọng lượng mỗi máy khoảng 7 - 8kg), có tay cầm, xe 4 bánh tiện lợi. Điều này giúp người bệnh dễ dàng di chuyển và di chuyển cùng với máy mà không gặp bất kỳ trở ngại nào.

    Ngoài chức năng chính là hỗ trợ thở, máy tạo oxy còn có nhiều tính năng ưu việt và nổi bật khác như: Cung cấp ion âm, cân bằng độ ẩm, cảnh báo áp suất thấp, nén khí. .

    Khuyết điểm

    Giá thành cao là nhược điểm lớn nhất của máy tạo oxy. Tuy nhiên, do thiết bị này sử dụng oxy tự nhiên từ môi trường bên ngoài nên thiết bị sẽ không bị giới hạn về thể tích sử dụng như máy thở y tế. Về lâu dài, chi phí sử dụng máy thở oxy sẽ cao hơn so với chi phí sử dụng máy tạo oxy.

    5. Nên sử dụng máy tạo oxy hay bình oxy?

    Bạn có thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi: "Có nên sử dụng máy tạo oxy không?" qua bài tổng hợp sau đây
    • Bình chữa cháy oxy : Chi phí đầu tư ban đầu thấp, có nhiều dung tích bình khác nhau, phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của người sử dụng. Tuy nhiên, sử dụng bình khá bất tiện vì cồng kềnh và trọng lượng nặng, chi phí sử dụng bình về lâu dài tốn kém.
    • Máy tạo Oxy: Máy nhẹ, có tay cầm và xe 4 bánh, giúp người sử dụng dễ dàng di chuyển cùng máy. Máy tạo oxy còn có nhiều tính năng hiện đại mà máy trợ thở không có. Tuy nhiên, chi phí ban đầu lớn đang là rào cản đối với người dùng khi mua máy.
    Nguồn : tipsmake

    Liên hệ đơn vị phân phối các thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

    Công ty TNHH thương mại quốc tế MERINCO

    Văn phòng giao dịch: Phòng 2304, toà nhà HH2 Bắc Hà. Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà nội.

    ĐT : 02437765118

    Email: merinco.sales@gmail.com

    WEBSITE: www.merinco.vn / www.meplus.vn / merinco.com.vn
  2. lenham10

    lenham10 Member

    Ghi chú thực địa về phẫu thuật mở khí quản

    Tác giả: EricLevi drericlevi

    Xin chào! Đây không phải là một cuốn sách giáo khoa toàn diện về cách quản lý bệnh nhân mắc bệnh u khí quản. Đây là một bộ sưu tập khiêm tốn gồm các ghi chú ngắn gọn thực tế, theo yêu cầu của một người bạn trên twitter. Đây là một lớp sơn lót. Để biết thêm thông tin phong phú, vui lòng tham khảo các văn bản lớn.

    Mở khí quản

    Ai đó đã từng nói rằng ống mở khí quản là một miếng nhựa nằm giữa 12 chuyên khoa. Tôi chỉ có thể đếm được 9 (Tai mũi họng, ICU, Gây mê, Hô hấp, Lồng ngực, Điều dưỡng, Bệnh lý Tiếng nói, Vật lý trị liệu, Cấp cứu), nhưng tôi đã bị trôi dạt. Nhiều người trong chúng ta sẽ quản lý bệnh nhân bằng ống mở khí quản và thấy hơi khó chịu. Tôi hy vọng sẽ cung cấp cho bạn một số kiến thức cơ bản thực tế để tiếp tục. Chắc chắn sẽ có các quy trình phẫu thuật mở khí quản ở hầu hết các bệnh viện mà bạn làm việc. Hãy đọc chúng.

    Mở khí quản là một lỗ rò khí quản qua da được tạo ra bằng phẫu thuật để cung cấp sự đóng băng trực tiếp của khí quản và do đó thông khí trực tiếp cho đường thở dưới. Vết mở trên da được gọi là u khí quản. (Tôi biết, một số người theo chủ nghĩa thuần túy sẽ nói rằng u khí quản chỉ đề cập đến việc mở khí quản vĩnh viễn sau khi cắt bỏ thanh quản - cắt bỏ thanh quản và tách đường tiêu hóa và đường hô hấp trên - một chủ đề hoàn toàn khác).

    Nó được chèn như thế nào?

    Hai cách chính. Mở khí quản bằng phẫu thuật qua đường rạch da và bóc tách các mô trước cổ xuống các khoang khí quản. Thứ hai, tiêm qua da thông qua việc chèn kim và giãn dây hướng dẫn. Điều này thường được hỗ trợ bởi một phạm vi linh hoạt để xác nhận vị trí trong ruột. Có nhiều bộ dụng cụ mở khí quản qua da. Như bạn có thể tưởng tượng, có những lợi thế và bất lợi cho cả hai phương pháp và các biến chứng liên quan đến chúng.

    Tại sao lại mở khí quản?

    Trong tình huống khẩn cấp : để đảm bảo đường thở trong trường hợp bệnh lý đường thở trên (ví dụ: u thanh quản, viêm nắp thanh quản, đau thắt ngực Ludwig, ung thư lưỡi, gãy xương mặt, v.v.)

    Trong tình huống lựa chọn : để đặt nội khí quản và thông khí kéo dài (bệnh nhân ICU, thông khí và vệ sinh lâu dài trong các rối loạn thần kinh cơ, v.v.), hỗ trợ cho các thủ thuật khác (ví dụ: cắt và tái tạo hàm mặt lớn đầu và cổ), và các bệnh lý đường thở bẩm sinh (giọng liệt gấp, hội chứng sọ mặt, v.v.)

    Lựa chọn ống

    Điều này có thể khá khó hiểu, nhưng nó thực sự khá hợp lý. Có nhiều tùy chọn có sẵn và chúng tôi chọn chúng trên cơ sở các chỉ định.

    Đầu tiên, chọn kích thước giống như cách bạn chọn kích thước ống nội khí quản. Do đó, hầu hết người lớn sẽ có kích thước 7 hoặc 8.

    Thứ hai, bạn có cần một vòng bít (bóng bay)? Thông thường câu trả lời là có. Có một vòng bít sẽ giúp bịt kín quanh ống để thông khí và ngăn chất tiết hoặc máu đi xuống đường thở dưới. Khi nào bạn chọn một ống không nhồi? Khi bệnh nhân có thể tự thở và tự duy trì dịch tiết bằng cách nuốt. Điều này thường xảy ra khi bệnh nhân phải phụ thuộc vào ống mở khí quản trong một thời gian dài.

    Thứ ba, bạn có cần ống dài hơn không? Tùy thuộc vào giải phẫu của cổ, đôi khi bạn cần chọn một ống dài hơn. Phần mở rộng có thể nằm trên đoạn gần hoặc đoạn xa. Ở cổ béo phì, chúng ta cần một phần mở rộng gần. Trong trường hợp cổ dài mỏng và mo khi quan cao, chúng ta cần kéo dài ra xa. Một số ống có mặt bích có thể di chuyển để chiều dài phần mở rộng gần có thể được điều chỉnh theo độ dày cổ của bệnh nhân.

    Vừa đủ dễ?

    Các tính năng đặc biệt khác:

    Inner ống : một ống bên trong hoặc ống dẫn cho phép các lumen để dễ dàng làm sạch thường xuyên. Điều này rất quan trọng vì máu, chất nhầy và đờm có thể dễ dàng làm tắc lòng mạch. Kéo nó ra, rửa nó ra, đặt nó trở lại. Dễ dàng. Cũng lưu ý rằng một ống thông bên trong thu hẹp đường kính bên trong của ống. Càng nhỏ, luồng không khí càng khó.

    Hút : Một số ống có hỗ trợ hút: một lỗ hút nhỏ ngay phía trên vòng bít để chất tiết phía trên vòng bít có thể được hút ra. Rất hữu dụng.

    Khả năng tạo bọt : một số ống không được nhồi bông cung cấp lỗ thoát hơi trên bề mặt cao hơn của ống. Điều này rất hữu ích cho việc phát âm ở những bệnh nhân phụ thuộc vào nội khí quản. Bệnh nhân có thể thở xung quanh và qua ống hấp thụ khí để đưa không khí vào thanh quản và khoang miệng, và do đó nói được.

    Vật liệu : hầu hết các ống được làm bằng nhựa cứng. Một số được làm bằng silicone dẻo để giảm áp lực xung quanh cổ và khí quản. Thậm chí có những loại làm bằng kim loại dành cho những bệnh nhân phụ thuộc vào nội khí quản lâu dài. Lưu ý rằng các vật liệu khác nhau sẽ dẫn đến kích thước đường kính trong và ngoài của ống khác nhau. Vì vậy, một ống cỡ 8 có thể có đường kính ngoài khác nhau dựa trên vật liệu, có nghĩa là nó có thể rộng hơn và khó chèn hơn một chút.

    Chăm sóc mở khí quản trong vài ngày đầu

    Tôi nói với cư dân của tôi rằng có 3 biến chứng tiềm ẩn đáng kể trong vài ngày đầu tiên của phẫu thuật mở khí quản: bung ống, tắc ống và chảy máu. Chăm sóc ống mở khí quản là rất quan trọng trong những ngày đầu tiên. Vị trí của cổ và ống là quan trọng, đặc biệt khi bệnh nhân đang được cuộn hoặc di chuyển trên giường. Nếu ống không được khâu vào da, thì cần phải dùng băng dính chắc chắn quanh cổ. Đôi khi đệm chắc chắn xung quanh mặt bích là hữu ích. Tạo ẩm rất quan trọng vì đặc tính tạo ẩm của mũi bị bỏ qua ở những bệnh nhân được mở khí quản. Quá trình tạo ẩm ngăn không cho chất nhầy khô trở thành vật cản trở nút vào và xung quanh ống. Nên sử dụng ống thông bên trong và rửa và làm sạch ống thông bên trong nhiều lần trong ngày để tránh đóng vảy và tắc. Cần phải hút thường xuyên qua đường thở phía trên vòng bít và qua ống dưới vòng bít để ngăn dịch tiết quá mức thấm xuống đường thở dưới và cản trở thông khí. Hầu hết các bệnh nhân mới được mở khí quản không thể nuốt tốt hoặc làm sạch dịch tiết bằng ống tại chỗ. Hãy nhớ rằng bệnh nhân không thể tạo ra cơn ho hiệu quả bằng ong mo khi quan tại chỗ. Việc tiêu nước sẽ tiếp nhận các đặc tính đi vệ sinh của một cơn ho. Bình thường sẽ có một lượng nhỏ máu và chất nhầy chảy ra xung quanh lỗ thoát và trong quá trình hút. Đóng gói đơn giản bằng gạc và hút thường giải quyết được hầu hết các vấn đề.

    Liên hệ đơn vị phân phối các thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

    Công ty TNHH thương mại quốc tế MERINCO

    Văn phòng giao dịch: Phòng 2304, toà nhà HH2 Bắc Hà. Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà nội.

    ĐT : 02437765118

    Email: merinco.sales@gmail.com

    WEBSITE: www.merinco.vn / www.meplus.vn / merinco.com.vn
  3. lenham26

    lenham26 Member

    • TÊN SẢN PHẨM
    Xông Foley silicon lưu dài ngày (2 nòng)

    II. TỔNG QUAN

    1. Tên sản phẩm

    Xông Foley 2 nòng chất liệu silicon

    2. Tên hiệu

    Foley silicon 2 ways

    3. Hãng sản xuất

    Biotek

    4. Nước sản xuất

    Trung quốc
    • MÔ TẢ
      • Giới thiệu chung
    Ống Foley 2 nhánh. Sản phẩm sản xuất từ 100% chất liệu silicon. Lưu được lâu. Tránh viêm nhiễm và dị ứng. Tránh phaỉ đặt đi đặt lại nhiều lần gây đau đớn cho bệnh nhân.

    Đạt tiêu chuẩn ISO và CE

    2. Ưu điểm nổi bật
    • 100% chất liệu Silicone thích hợp cho vật tư y tế, không gây kích ứng và gây hẹp niệu đạo so với chất liệu cao su.
    • Giảm đóng cặn so với cao su và 100% không chứa cao su.
    • Lớp phủ Hydrogel giúp bề mặt nhẵn.
    • Đầu ống được mài nhẵn và đúc bằng khuôn, được gia cố để giảm tổn thương
    • Lỗ thông mài nhẵn, chế tác thủ công có hình Oval giúp dẫn lưu nước tiểu tốt nhất.
    • Bóng đối xứng, bền chắc cố định dễ dàng.
    • Thân ống mềm, dẻo, tròn, mịn, kích cỡ chuẩn xác giúp dễ đặt ống và làm giảm kích ứng niệu đạo.
    • Thân ống có một vách ngăn sx theo công nghệ Đùn giúp lòng ống rộng hơn 30% tăng tốc độ dẫn lưu.
    • Đầu nối sản xuất riêng biệt hình phễu có gân gia tăng độ chắc chắn khi nối với túi nước tiểu hoặc hệ thống dẫn lưu.
    • 3. Thông số kỹ thuật
    Xông Foley silicon có đủ các cỡ số cho người lớn và trẻ em

    4. Thông tin thương hiệu

    Sản phẩm 100% silicon y tế lưu được lâu, tránh viêm nhiễm và đặc biệt chống dị ứng.

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
    • Bài viết HDSD
    Kiểm tra ống Foley 2 nhánh trước khi đặt cho bệnh nhân:
    • Kiếm tra nhãn ,mác, hạn sử dụng
    • Lấy ống ra, bơm thử bóng để đảm bảo bóng bơm căng đều, không bị thủng, bị trắc
    • Bơm thử nước vào nòng dẫn nước tiểu để đảm bảo ống thông, không bị tắc.
    Giải thích cho bệnh nhân qui trình sẽ làm:
    • Kiểm tra tên tuổi, số giường
    • Kiểm tra tình trạng bệnh nhân tốt đủ điều kiện đặt ống
    • Giải thích qui trình đăt ống cho bệnh nhân.
    Tiến hành đặt ống
    • Theo đúng qui định của bệnh viện và bộ y tế
    • Kiểm tra tình trạng bệnh nhân và nước tiểu sau khi đặt
    • Ghi chép vào bệnh án


    Liên hệ đơn vị phân phối các thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

    Công ty TNHH thương mại quốc tế MERINCO

    Văn phòng giao dịch: Phòng 2304, toà nhà HH2 Bắc Hà. Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà nội.

    ĐT : 02437765118

    Email: merinco.sales@gmail.com

    WEBSITE: www.merinco.vn / www.meplus.vn / merinco.com.vn

Chia sẻ trang này