Liên từ biểu thị quan hệ nhân quả

Thảo luận trong 'Các thể loại khác' bắt đầu bởi hiennguyen, 10/5/24.

  1. hiennguyen

    hiennguyen Member

    hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu đến Anh chị em bài học về các liên trong khoảng trình bày quan hệ nhân quả. Chúng ta hãy cùng Tìm hiểu ý nghĩa, cách thức tiêu dùng và sự khác nhau giữa các liên trong khoảng quan hệ nhân quả này nhé!
    [​IMG]
    những liên từ bộc lộ quan hệ nhân quả
    một. だから
    - Nghĩa: bởi vậy, cho nên, nên...

    - bí quyết dùng:

    + Sự việc được trình bày ở phía trước là nguyên nhân, lý do, đi sau だからlà một kết quả, kết luận được dẫn tới trong khoảng cỗi nguồn lý do phía trước.

    + Thường sử dụng trong văn đề cập.

    ví dụ 1: 台風(たいふう)が近(ちか)づいている。だから津波(つなみ)が荒(あら)いんだ。Cơn bão đang đến gần. Vì vậy mà sóng biển thật dữ dội.

    thí dụ 2: 私(わたし)は日本(にほん)に長(なが)い間(あいだ)住(す)んでいました。だから、日本語(にほんご)が分(わ)かります。Vì tôi sống ở Nhật Bản trong một thời gian dài. Bởi thế, tôi hiểu được tiếng Nhật.

    2. それで
    - Nghĩa: cho nên, do vậy...

    - cách thức dùng:

    + Ở vế chỉ kết quả ko đi mang câu chỉ ý chí của người nhắc.

    Chú ý: それでcòn mang tiêu dùng lúc muốn thúc đẩy câu chuyện của đối phương hoặc kéo dài câu chuyện thêm nữa. Tương tự như:そして、それから trong nét nghĩa này.

    nguồn: https://kosei.vn/cac-lien-tu-bieu-thi-quan-he-nhan-qua-n1669.htm

Chia sẻ trang này